điểm chuẩn cao đẳng ngô gia tự 2018
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2020 cụ thể như sau: Tên ngành. Tổ hợp xét tuyển. Điểm chuẩn. Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử. A00, A01, D01. 25,5. Công nghệ kỹ thuật Điện tử
Điểm trúng tuyển vào trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP.Hồ Chí Minh năm 2021 cao nhất là 18 điểm. Điểm chuẩn Cao đẳng kinh tế đối ngoại TP. Hồ Chí Minh năm 2022 dự kiến sẽ tăng từ 1-1,5 điểm tùy ngành đào tạo. Để cập nhật nhanh và chính xác nhất điểm …
Tên trường: TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGÔ GIA TỰ BẮC GIANG. Mã trường: C18. Địa chỉ: Km5, Xã Quế Nham - Huyện Tân Yên - Tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: (0204) 3854 230. Email: cdngogiatu@bacgiang.edu.vn. Website: www.cdngogiatubacgiang.edu.vn. Tuyển sinh theo ngành học. Tìm hiểu ngành nghề.
Nhập & xem điểm. SMAS - QLNT; Cao đẳng ngành mầm non năm 2022. Nguyễn Đức Khanh-16/08/2022. 0. Trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk. - Địa chỉ: Khối 3A, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk - Điện thoại: 0262. 3 625 184
Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 - Điểm thi từ 18 năm 2022. Bên cạnh các trường cao đẳng sư phạm ở địa bàn thành phố, có một trường chuyên đào tạo sư phạm đang được nhiều người yêu thích đó chính là cao đẳng sư phạm Đà Lạt.
Sz Online Partnersuche Er Sucht Sie. Ba khối trường điểm chuẩn cao nhất năm nay là Công an, Quân đội và Y dược, dù mức điểm đã giảm 2-9 so với năm ngoái. Ngày 5-6/8, hơn 200 đại học, học viện đã công bố điểm trúng tuyển năm 2018. So với năm ngoái, mức điểm chuẩn có nhiều biến chuẩn trường thuộc lực lượng vũ trang giảm gần 9 điểmVới đặc thù tuyển sinh đồng thời bố trí việc làm sau tốt nghiệp, chỉ tiêu giảm hơn 300 so với năm trước, còn khối trường Công an có sự cạnh tranh gay gắt nhất trong 5 năm qua. Điểm chuẩn trung bình của 5 trường Công an vì thế tiếp tục dẫn đầu cả nước với 24,4, dù giảm 2,27 so với năm ngoái, tức mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt 8,1. Không ngành nào của 5 trường Công an lấy điểm chuẩn trên 30. Mức cao nhất là 27,15 với thí sinh nam thi tổ hợp khối A1 Toán - Vật lý - tiếng Anh ở Học viện Cảnh sát nhân dân, giảm 3,35 so với trần năm 2017. Mùa tuyển sinh năm trước trường công an gây sốc khi 2 ngành của Học viện An ninh nhân dân và Đại học Phòng cháy chữa cháy lấy lần lượt 30,5 và 30,25, vượt tổng điểm tối đa của 3 môn thi xét tuyển. Thí sinh nếu không có điểm cộng ưu tiên, khuyến khích, dù đạt điểm tuyệt đối 3 môn, vẫn không thể đỗ vào Công an, Quân đội cũng bố trí việc làm sau tốt nghiệp nên điểm chuẩn trung bình của 18 trường trong khối đứng thứ hai cả nước, với 21,18. Tuy nhiên, nhiều ngành đã giảm 5-9 điểm so với năm trước. Học viện Quân Y năm 2017 lấy 30 điểm hai khối A Toán - Vật lý - Hóa học với thí sinh nữ miền Nam và khối B Toán - Hóa học - Sinh học với thí sinh nữ miền Bắc. Năm nay mức chuẩn cho các đối tượng và khối tương ứng này đều giảm, lần lượt là 26,35 và 24, biệt, điểm chuẩn của nhóm thí sinh nam miền Bắc, thi tổ hợp khối A vào Học viện Quân y giảm từ 29 xuống 20,05. Đây là mức giảm cao nhất trong mùa tuyển sinh 2018. Học viện Kỹ thuật quân sự mùa tuyển sinh năm trước lấy 30 điểm với thí sinh nữ miền Bắc, nhưng năm nay chỉ còn 25, đa khoa giảm 4,3-5 điểm Khối trường Y dược năm 2017 đứng thứ hai cả nước về điểm chuẩn trung bình, nhưng năm nay tụt xuống vị trí thứ ba, sau khối trường Quân đội. Điểm chuẩn trung bình của khối này giảm từ 24,63 xuống 20, đầu vào ngành Y đa khoa của Đại học Y Hà Nội, Y dược TP HCM thấp nhất trong 5 năm, lần lượt là 24,75 và 24,95. Những năm trước, điểm chuẩn chưa bao giờ thấp hơn 26, riêng năm 2017 ngành Y đa khoa của hai trường còn tăng đột biến lên 29, Y đa khoa của các trường Y dược khác cũng có điểm chuẩn giảm 4,3-5 so với năm 2017.“Đề thi THPT quốc gia 2018 khó và dài nên phổ điểm chủ yếu ở mức 6-7, 8-10 hiếm. Mặt khác, điểm cộng ưu tiên đối tượng và khu vực giảm từ tối đa 3,5 xuống 2,75. Đây là hai lý do chính khiến điểm chuẩn các trường thấp”, Hiệu phó Đại học Y Hà Nội, ông Nguyễn Hữu Tú giải 2017 cả nước có điểm 10 thi THPT quốc gia thì năm nay giảm gần 10 lần, còn 477. Điểm ưu tiên khu vực từ năm 2017 trở về trước với mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5, thí sinh có thể được cộng tối đa 1,5. Cộng với điểm ưu tiên đối tượng nếu có, thí sinh có thể đạt mức cộng cao nhất là 3, Giáo dục và Đào tạo sau đó đã sửa đổi quy định về cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển đại học. Từ năm 2018, mức chênh lệch điểm giữa hai khu vực kế tiếp chỉ còn 0,25. Điểm cộng ưu tiên khu vực tối đa giảm một nửa, còn 0,75. Tổng điểm ưu tiên trong xét tuyển đại học còn 2, nghệ thông tin dẫn đầu nhiều trường khối Kỹ thuậtThông tin Việt Nam cần khoảng 1,2 triệu nhân lực ngành Công nghệ thông tin vào năm 2020 và đến mốc thời gian này vẫn thiếu khoảng người khiến thí sinh đổ dồn vào thi, điểm chuẩn do đó rất cao. Đại học Bách khoa Hà Nội, trường top đầu cả nước trong khối kỹ thuật, có điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 18 đến 25,35, thấp hơn mức trần năm ngoái gần 3 điểm, nhưng vị trí dẫn đầu không thay đổi, vẫn thuộc về Công nghệ thông tin. Xếp thứ hai là Khoa học máy tính với 25 nghệ thông tin cũng là ngành hút thí sinh ở Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội. Dù thấp hơn năm ngoái 3,25 điểm, ngành Công nghệ thông tin vẫn đứng đầu trường về mức trúng tuyển với 23,75 chuẩn ngành Công nghệ thông tin cũng cao nhất nhiều trường tên tuổi trong khối kỹ thuật, như Đại học Bách khoa Đại học Đà Nẵng, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM, Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hay Đại học Giao thông Vận một số đại học như Công nghệ Thông tin, Quốc tế Đại học Quốc gia TP HCM hay Công nghiệp Hà Nội, ngành này có điểm chuẩn cao thứ hai. Đông Phương học lấy điểm trúng tuyển 27,25/30Sức hút của ngành Đông phương học giúp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội trở thành trường dân sự lấy điểm chuẩn cao nhất. Thí sinh thi khối C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý phải đạt 27,25 mới trúng tuyển. Năm 2018 cả nước chỉ có 321 thí sinh đạt từ 27 điểm trở lên ở khối C. Vì vậy, việc một ngành xã hội của trường dân sự lấy trên 27 là khá bất ngờ dù điểm chuẩn ngành này năm ngoái lên tới 28, khối C, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn còn xét tuyển ngành Đông phương học theo 12 tổ hợp khác với điểm trúng tuyển dao động từ 18 đến 22, học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia TP HCM không tuyển sinh khối C ngành Đông phương học. Với khối D01, D04 và D1, trường lấy điểm trúng tuyển là 21, Ngôn ngữ Hàn Quốc hút thí sinh Xét 5 trường, khoa chuyên về ngành ngôn ngữ gồm Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Đà Nẵng, Đại học Huế, Khoa Ngoại ngữ Đại học Thái Nguyên và các ngành ngôn ngữ của Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia TP HCM, ba trường có điểm chuẩn Ngôn ngữ Hàn Quốc cao nhất trong tất cả ngành đào tạo. Cụ thể, Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội lấy điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Hàn là 33 môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2, cao hơn 1,15 điểm so với ngành Ngôn ngữ Anh. Ở Đại học Huế, Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành duy nhất lấy điểm chuẩn 20, các ngành ngôn ngữ Anh, Nga, Trung Quốc, Nhật, Pháp đều dưới mức này. Còn với Đại học Đà Nẵng, ngành Ngôn ngữ Hàn lấy 21,71 điểm, xếp ngay sau là Ngôn ngữ Nhật và Trung Quốc. Khoa Ngoại ngữ Đại học Thái Nguyên không đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc. Thay vào đó, Ngôn ngữ Trung Quốc đứng đầu với điểm trúng tuyển là 19. Ngôn ngữ Anh đứng thứ hai với 17,5. Hai ngành Pháp và Nga chỉ 13 nhất Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn lấy điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh cao nhất - 23,2. Các ngành còn lại dao động 18,8-22, phạm điểm chuẩn giảm, song cao hơn nhiều ngànhLo ngại chất lượng đào tạo giáo viên đi xuống, 2018 là năm đầu tiên Bộ Giáo dục quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành Sư phạm với mức 17 điểm cho tổ hợp 3 môn xét tuyển. Cũng vì thế, điểm chuẩn của ngành này trở thành cao nhất ở nhiều trường. Tuy nhiên, so với năm ngoái, chuẩn đầu vào vẫn giảm 1-4 trường tên tuổi trong đào tạo giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017 lấy điểm chuẩn cao nhất 27,75 ở ngành Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh thì năm nay giảm còn 24,8. Đầu vào hầu hết ngành đều giảm 1,4-4,5 điểm. So sánh điểm chuẩn trung bình của các tổ hợp môn ở một số ngành tại Đại học Sư phạmSTTNgànhNăm 2017Năm 2018Tăng/Giảm1Giáo dục Mầm non - Sư phạm tiếng Anh21,2519,25-22Giáo dục Tiểu học - Sư phạm tiếng Anh22,621,2-1,43Giáo dục đặc biệt2320-34Giáo dục chính trị19,417,5-1,95Sư phạm Toán học2621,5-4,56Sư phạm Toán học - dạy bằng tiếng Anh2723,8-3,27Sư phạm Vật lý22,819,3- 3,58Sư phạm Văn25,2522,55-2,7Tại Đại học Sư phạm TP HCM, nếu như năm ngoái mức cao nhất thuộc về ngành Sư phạm Toán học 26,25 thì năm nay điểm trúng tuyển cao nhất còn 22,55. Hầu hết ngành giảm 1-4 Đại học Quy Nhơn Bình Định, các ngành sư phạm Hóa, Văn, Sử, Địa đều lấy 17 điểm trong khi năm 2017 lấy 21,25-23. Ngành Sư phạm tiếng Anh từ 22,5 rớt xuống 18; Sư phạm Toán từ 22,5 rớt xuống còn 17,5 các tỉnh, Đại học Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam lấy điểm chuẩn các ngành sư phạm đúng bằng ngưỡng tối thiểu Bộ Giáo dục quy định. Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng, các đại học Đà Lạt, Phú Yên, An Giang, Cần Thơ... điểm chuẩn giảm 1-3 điểm tùy 2017Năm 2018Tăng/Giảm1Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng21,4518,75-2,72Đại học An Giang18,117,7-0,43Đại học Cần Thơ21,719,7-24Đại học Phú Yên17,7517,2-0,55Hàng loạt đại học vùng, địa phương lấy điểm chuẩn 13-14Nếu như năm 2017, điểm chuẩn thấp nhất của các trường thành viên Đại học Thái Nguyên là 15,5, bằng mức sàn Bộ Giáo dục quy định, thì năm nay là 13. Chỉ vài ngành ở Đại học Khoa học, Công nghệ thông tin và Truyền thông giữ mức 14-16. Mức này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, tức trung bình mỗi môn thí sinh chỉ được hơn 4 chuẩn trung bình các ngành của thành viên Đại học Thái Nguyên qua hai nămSTTTrường, khoa thành viênNăm 2017Năm 2018Tăng/Giảm1Đại học Y dược24,819,7-5,12Đại học Kỹ thuật Công nghiệp15,513,6-1,93Đại học Nông lâm15,513-2,54Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông15,513,2-2,35Đại học Khoa học15,514-1,56Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh15,513-2,57Khoa Quốc tế15,513,4-2,18Khoa Ngoại ngữ16,216,4+0,2Tương tự, trừ ba đại học Y dược, Ngoại ngữ và Sư phạm, các trường còn lại của Đại học Huế lấy điểm chuẩn 13-15. Tại Đại học Nông lâm, nếu như năm ngoái 22/24 ngành có chuẩn là 15,5 thì nay giảm xuống 13 trừ Công nghệ Thực phẩm giảm từ 15,5 xuống 15; Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản từ 10,25 năm ngoái lên 14 và 13 điểm năm nay.Giống đại học vùng, nhiều trường ở Tây Bắc, miền Trung và Nam Bộ cũng lấy điểm chuẩn 13-14. Đại học Tây Bắc Sơn La có đến 10 ngành lấy điểm chuẩn 13, Đại học Hồng Đức Thanh Hóa lấy ngưỡng 13 cho hầu hết ngành, trừ Sư phạm, Thủy sản, Kinh doanh nông học Tài chính - Kế toán tại cơ sở chính Quảng Ngãi lấy 14 điểm, phân hiệu Thừa Thiên Huế lấy 13 ở tất cả ngành. Đại học Quảng Nam công bố điểm chuẩn 13 ngành, trong đó trừ khối sư phạm lấy 17-18, các ngành còn lại chỉ lấy cũng là điểm chuẩn phổ biến ở hầu hết ngành của đại học tư thục. Tại Đà Nẵng, Đại học Đông Á lấy chuẩn 13 cho hơn nửa số ngành tuyển sinh trong khi Đại học Duy Tân lấy ngưỡng này cho tất cả ngành, trừ khối chăm sóc sức khỏe và kiến TP HCM, các đại học tư thục như Hùng Vương, Công nghệ Sài Gòn, Gia Định, Hồng Bàng, Văn Hiến, Văn Lang cũng lấy 14 làm điểm chuẩn cho nhiều ngành. Tại Đại học Quốc tế Hồng Bàng, trừ ba ngành thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và sư phạm, gần 30 ngành khác đều lấy ngưỡng khoăn chất lượng đầu vàoDù điểm chuẩn tất cả ngành giảm so với năm ngoái, Hiệu phó Đại học Y Hà Nội Nguyễn Hữu Tú vẫn tin chất lượng thí sinh không giảm bởi đề thi THPT quốc gia khó, điểm ưu tiên khu vực giảm một nửa so với những năm trước và nhà trường vẫn lấy chuẩn thuộc tốp cao nhất cả nhiên, trước thực tế chỉ có khoảng 60 trường lấy trong ngưỡng điểm từ 18 trở lên, còn lại phổ biến 13-15 khiến nhiều nhà giáo dục đặt câu hỏi về chất lượng sinh viên đầu vào. Bởi thiết kế đề thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục nhiều năm liền giữ tỷ lệ 60% là kiến thức cơ bản dành cho xét tốt nghiệp, 40% là nâng cao để xét tuyển đại học. Phần đông thí sinh cũng đánh giá đề thi năm nay chỉ khó để đạt điểm khá giỏi từ 7 trở lên, còn ở mức trung bình, tức ngưỡng 5 điểm thì lại "trong tầm tay". Phân tích điểm thi THPT quốc gia cũng cho thấy, trừ Ngoại ngữ, Lịch sử, Sinh học đỉnh phổ điểm thấp, 5 môn Toán, Văn, Vật lý, Hóa học, Địa lý, đỉnh đều rơi ở điểm 5-5,5, riêng Giáo dục công dân đỉnh là 7,5. Nghĩa là số lượng thí sinh đạt điểm từ trung bình trở lên không Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, hai trường lấy chuẩn thuộc hàng cao nhất cả nước, cả lãnh đạo trường và dư luận đang đặt ra nghi vấn khi số thí sinh trúng tuyển đến từ nhiều tỉnh miền núi phía Bắc, như Lạng Sơn, Hòa Bình, Sơn La rất cao. Ba địa phương này được xác định có gian lận thi cử, công an đã khởi tố vụ án. Năm 2018, cả nước có gần thí sinh "rồng vàng" sinh năm 2000 dự thi THPT quốc gia, tăng khoảng so với năm trước. Trong đó hơn em đăng ký để vừa xét tốt nghiệp THPT, vừa xét tuyển vào đại học, cao chỉ tiêu của các trường đại học, cao đẳng sư phạm là hơn tăng 1,2% so với năm 2017. Trong đó, chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia là xét tuyển bằng phương thức khác là sinh trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 12/8. Sau đợt này, các trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ tuyển đợt bổ Trang - Dương Tâm - Mạnh Tùng
Thống kê Điểm chuẩn của trường Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2023 và các năm gần đây Chọn năm Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2023 Điểm chuẩn năm nay đang được chúng tôi cập nhật , dưới đây là điểm chuẩn các năm trước bạn có thể tham khảo ... Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2018 Xét điểm thi THPT STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 51140201 Giảo dục Mầm non M01;M09 15 Điểm chuẩn bổ sung đợt 1 2 51140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; A15 - Điểm chuẩn học bạ 15 3 51140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02;C01 - Điểm chuẩn học bạ 15 4 51140218 Sư phạm Lịch sử C01;C03;C12;D14 - Điểm chuẩn học bạ 15 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2015 Xét điểm thi THPT STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 51140209 SP Toán A00; A01; A02; C01 12 2 51140210 SP Tin học A00; A01; D01 12 3 51140211 SP Vật lý A00; A01; A02; C01 12 4 51140212 SP Hoá học A00; D07; C02; B00 12 5 51140217 SP Ngữ văn C00; D14; C03; C07 12 6 51140218 SP Lịch sử C00; D14; C03; C12 12 7 51140231 SP Tiếng Anh D01 12 8 51140202 GD Tiểu học A00; D01; A01; C00 15 9 51320202 KH Thư viện D01; C00 12 10 51340301 Kế toán A00; C01; D01 12 11 51340406 QTVP C00; D01 12 12 51510504 CNTB trường học A00; B00; A04; D01 12 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2011 Xét điểm thi THPT STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 1 Sư phạm Toán học A 10 2 2 Sư phạm Tin học A 12 3 4 Giáo dục Tiểu học A 13 4 14 Công nghệ thiết bị trường học A. B 10 5 7 Tin học ứng dụng A. D1 -> D4 10 6 8 Quản trị kinh doanh A. D1 -> D4 10 7 9 Kế toán A. D1 -> D4 10 8 4 Giáo dục Tiểu học C 17 9 10 Quản trị văn phòng C. D1 -> D4 11 10 11 Thư kí văn phòng C. D1 -> D4 10 11 13 Khoa học thư viện C. D1 -> D4 10 12 16 Quản lí văn hoá C. D1 -> D4 10 13 2 Sư phạm Tin học D1 11 14 3 Sư phạm Tiếng Anh D1 10 15 12 Tiếng Anh D1 10 16 5 Giáo dục Mầm non M 10 17 6 Giáo dục Thể chất T 10 Xem thêm Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2010 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2009 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2008 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2007 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2006 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2005 Điểm chuẩn Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2004
Điểm chuẩn Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang năm 2018 STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 51140201 Giảo dục Mầm non M01;M09 15 Điểm chuẩn bổ sung đợt 1 2 51140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; A15 0 Điểm chuẩn học bạ 15 3 51140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02;C01 0 Điểm chuẩn học bạ 15 4 51140218 Sư phạm Lịch sử C01;C03;C12;D14 0 Điểm chuẩn học bạ 15 Mã ngành 51140201 Tên ngành Giảo dục Mầm non Tổ hợp môn M01;M09 - Điểm chuẩn NV1 15 Điểm chuẩn bổ sung đợt 1 Mã ngành 51140210 Tên ngành Sư phạm Tin học Tổ hợp môn A00; A01; D01; A15 - Điểm chuẩn NV1 0 Điểm chuẩn học bạ 15 Mã ngành 51140211 Tên ngành Sư phạm Vật lý Tổ hợp môn A00; A01; A02;C01 - Điểm chuẩn NV1 0 Điểm chuẩn học bạ 15 Mã ngành 51140218 Tên ngành Sư phạm Lịch sử Tổ hợp môn C01;C03;C12;D14 - Điểm chuẩn NV1 0 Điểm chuẩn học bạ 15
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT - Căn cứ vào ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD & ĐT quy định; - Học sinh đăng ký xét tuyển phải có học lực và hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường Mã số trường C18 TT Tên ngành Mã ngành Môn thi/ xét tuyển Tổ hợp Mã tổ hợp 1. Sư phạm Vật lý KHTN 51140211 Toán, Vật lý, Hoá học; A00 Toán, Vật lý, Sinh học; A02 Toán, Vật lý, Ngữ văn; C01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh. A01 2. Sư phạm Tin học 51140210 Toán, Vật lý, Hoá học; A00 Toán, Vật lý, Tiếng Anh; A01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. D01 Toán, KHTN, GDCD A15 3. Sư phạm Lịch sử KHXH 51140218 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C00 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; D14 Ngữ văn, Lịch sử, Toán; C03 Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học. C12 4. Sư phạm Tiếng Anh 51140231 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh. A01 Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh D72 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78 5. Giáo dục Tiểu học 51140202 Toán, Vật lý, Hoá học; A00 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh; A01 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. C00 6. Giáo dục Mầm non 51140201 Toán, Hát, Đọc - Kể diễn cảm; M09 Ngữ văn, Hát, Đọc - Kể diễn cảm. M01 Tổ chức tuyển sinh a Đối với phương thức 1 - Thời gian đăng ký xét tuyển ĐKXT + Đợt 1 Theo quy định của Bộ GD&ĐT. + Các đợt bổ sung nếu còn chỉ tiêu Nhà trường sẽ thông báo trên Website. - Hình thức ĐKXT + Xét tuyển đợt 1 Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng hồ sơ đăng ký thi THPT Quốc gia theo quy định của Sở GD&ĐT kèm lệ phí ĐKXT. + Xét tuyển các đợt bổ sung Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT và lệ phí ĐKXT tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh. Địa điểm nhận hồ sơ Phòng Đào tạo- Khoa học, Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc giang. - Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn học theo tổ hợp thí sinh ĐKXT và điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực, điểm thưởng nếu có. Xét trúng tuyển từng ngành theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. b Đối với phương thức 2 - Thời gian ĐKXT + Xét tuyển đợt 1 Từ ngày 15/7 đến 17h00 ngày 31/7/2018. + Xét tuyển các đợt bổ sung nếu còn chỉ tiêu Nhà trường sẽ thông báo trên Website. - Hình thức ĐKXT Thí sinh nộp Hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh. Địa điểm nhận hồ sơ Phòng Đào tạo- Khoa học, Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc giang. - Hồ sơ ĐKXT + Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của Nhà trường; + Học bạ THPT phô tô công chứng; + Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệpTHPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 phô tô công chứng; + Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh nếu có; + 03 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của thí sinh hoặc người nhận. - Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn theo tổ hợp môn học thí sinh ĐKXT và điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực, điểm thưởng nếu có. Xét trúng tuyển từng ngành theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. c Thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu sau khi hết hạn nộp hồ sơ ĐKXT mỗi đợt 01 ngày Đối với từng đợt xét tuyển, Nhà trường thông báo thời gian và hướng dẫn thi các môn năng khiếu trên Website. Địa điểm thi Tại Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang. Nội dung thi Thi 02 môn Hát và Đọc – Kể diễn cảm. Chính sách ưu tiên Theo quy chế của Bộ GD& ĐT Lệ phí xét tuyển/thi tuyển Theo quy định của Bộ GD& ĐT Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm nếu có Theo quy định của Bộ GD& ĐT Các nội dung khác không trái quy định
Final Grades Academic Renewal Grade Point Average GPA Grading System Incomplete Grade Assignment and Removal Repeating Course Processing Final Grades Final grades are recorded on the student's CNM transcript and calculated in both a term grade point average GPA and a cumulative GPA. They are available three business days after the end of the Part of Term in which the course is offered. Grades can be obtained through myCNM. To request a printed copy of grades, visit the Records Office at the Main Campus or the Admission Office at all other CNM locations. A photo ID is required to release grades. Academic Renewal Students who return to CNM after an extended absence may petition to remove complete academic terms from future degree and GPA considerations. This policy allows CNM students who had previously experienced academic difficulty to make a fresh start. Learn more about CNM's Academic Renewal policy. Grade Point Average GPA The grade point average GPA is computed by multiplying the number of credit hours of a course by the quality point value assigned to the letter grade A=4 B=3 C=2 D=1 F=0 For example, a four-credit hour course with a grade of A carries 16 quality points. The total number of quality points earned is divided by the total number of eligible credit hours attempted GPA hours. Grades of I, CR, PR, NC, W, AU and TR are not calculated in the GPA. GPA RequirementA GPA of or better in the program is required unless otherwise stated in the program description. Grading System Grades are awarded as follows A - Excellent four points per credit hour. B - Above average three points per credit hour. C - Average two points per credit hour. D - Below average one point per credit hour. F - Failure zero points per credit hour. CR - Credit grade is equivalent of at least a grade of C, but is not computed in the GPA. NC - No Credit grade is not computed in the GPA. PR - In Progress course work not completed; grade is not computed in the GPA. AU - Audit recorded for completion of enrollment in an audited course; no credit is earned. I - Incomplete grade is not computed in the GPA. W* - Withdrew used for student, instructor, and administrative withdrawals. TR/TRD Credit for transfer coursework and nontraditional credit; grade is not computed in the GPA. Incomplete Grade Assignment and Removal A grade of "I" or "IC" incomplete is given when circumstances beyond the student's control have prevented completion of the work for a course within the official dates of a term. In no case is an "I" or "IC" to be used to avoid a failing grade or to allow extra time to complete work normally expected. Removal of an "I" or "IC" grade can only be accomplished by completing the work in a manner acceptable to the course instructor. The deadline cannot be later than five weeks after the start of the term following the term for which the incomplete grade was granted. An "I" not made up by the established deadline will automatically revert to an F or NC on the student's record and cannot be changed by work completion. Repeating Course Processing When a student has completed a course two or more times, each course enrollment and all grades will appear on the student's transcript. Only the higher grade will be used to calculate the GPA. This policy applies to courses with identical course abbreviations and numbers except for the following topics, problems, internship and cooperative education courses and when course abbreviations and numbers change as a result of new programs and/or program revisions. Repeating a course more than two times requires specific permission by the School offering that course. The permission process varies from one Academic School to the next. Repeat permission may be requested only during specific times each term. To initiate the course repeat request visit the Course Repeat Process page. Note Certain forms of financial aid will not provide assistance to students who repeat courses previously completed successfully. Compliance with such regulations is the student's responsibility.
điểm chuẩn cao đẳng ngô gia tự 2018